Phật Mẫu Tôn Thắng: Phương Tiện Thiện Xảo Vi Diệu và Lợi Ích Thần Chú Bất Khả Tư Nghì
Phật Mẫu Tôn Thắng (Ushnisha Vijaya) là một trong ba vị Bổn tôn trường thọ và tịnh hóa quan trọng trong Phật giáo Mật Tông. Ngài là hóa thân của Phật Đại Nhật Như Lai, mang trong mình sức mạnh vô biên để dẹp trừ mọi bất tường, ban phước trường thọ và tịnh hóa nghiệp chướng. Bài viết này sẽ đi sâu vào hình tượng, lợi ích và thần chú vi diệu của Ngài, giúp bạn hiểu rõ hơn về phương tiện thiện xảo của Phật Mẫu Tôn Thắng.
1. Hình Tượng Phật Mẫu Tôn Thắng: Biểu Tượng của Trí Tuệ và Bi Nguyện
- Màu sắc và tư thế:
- Thân màu trắng tượng trưng cho sự thanh tịnh và công hạnh dẹp trừ bất tường.
- Ngồi kiết già, biểu thị sự an định và giác ngộ.
- Ba mặt và tám tay:
- Mặt trắng: Hiền hòa, trẻ trung, tượng trưng cho sự thanh tịnh.
- Mặt vàng: Đại bi, cứu độ chúng sinh.
- Mặt xanh lam: Phương tiện thiện xảo, chặt đứt vô minh.
- Tám tay: Cầm giữ các pháp khí biểu tượng cho các công hạnh và năng lực khác nhau:
- Chày kim cương đôi: Thành tựu tứ nghiệp.
- Phật A Di Đà: Lòng bi vô lượng.
- Mũi tên và cung: Bồ đề tâm và giải thoát.
- Ấn thí nguyện và thí vô úy: Ban phước và bảo hộ.
- bình trường thọ: ban tặng tuổi thọ.
- Tán thán Phật Đỉnh Tôn Thắng Đà Ra Ni:
- “Thiên Nữ vinh quang, thân như ánh trăng thu, Ba đầu, tám tay, thân an bình tuyệt mỹ, Ban đủ trí tuệ và thọ mạng vô lượng, Dưới chân Tôn Thắng Phật Mẫu, con đảnh lễ!”
2. Lợi Lạc Bất Khả Tư Nghì Của Thần Chú Tôn Thắng Phật Mẫu
Kinh Phật Đỉnh Tôn Thắng Đà Ra Ni ghi chép nhiều lợi ích vi diệu của việc trì tụng thần chú này:
- Tiêu trừ tội chướng, giải thoát khổ nạn: Tụng 1.080 biến trong ngày trăng sáng giúp tiêu diệt tội nghiệp, được thanh tịnh giải thoát.
- Huân tập hạt giống Phật: Nghe âm thanh thần chú, dù chỉ một lần, cũng gieo hạt giống giác ngộ.
- Trừ bệnh, tăng thọ, vãng sinh Tịnh Độ: Nghe thần chú, tránh bệnh tật, hóa sinh hoa sen, vãng sinh Cực Lạc.
- Cứu độ người chết: Tụng 21 biến, rải cát lên thi hài, giúp vãng sinh Tịnh Độ hoặc thoát ác đạo.
- Tăng phước lộc, tài bảo, cứu hộ: Trì tụng thường xuyên, hồi hướng công đức, đạt mọi sở nguyện.
- Trừ tai chướng, hóa giải oán kết, an định gia trạch: Gia trì vào nước, thức ăn, vật dụng, mang lại bình an.
- Cứu độ súc sinh, ngạ quỷ: Gia trì vào cát, nước, thức ăn, giúp chúng sinh thoát khổ.
- Hóa giải các vấn đề trong cuộc sống: Từ bệnh tật, khẩu thiệt, đến các vấn đề hôn nhân, kinh doanh.
3. Thần Chú Tôn Thắng Phật Mẫu (Phiên âm Phạn ngữ)
- Namo bhagavate trailokya prativiśiṣṭaya buddhāya bhagavate. tadyathā, om, viśodhaya viśodhaya, asama-sama samantāvabhāsa-spharana gati gahana svabhāva viśuddhe, abhiṣiňcatu mām. sugata vara vacana amṛta abhiṣekai mahā mantra-padai. āhara āhara āyuh saṃ-dhāraṇi. śodhaya śodhaya gagana viśuddhe. uṣṇīṣa vijaya viśuddhe sahasra-raśmi sam-codite. sarva tathāgata avalokani ṣaṭ-pāramitā-paripūrani. sarva tathāgata mati daśa-bhūmi prati-ṣṭhite. sarva tathāgata hṛdaya adhiṣṭhānādhiṣṭhita mahā-mudre. vajra kāya sam-hatana viśuddhe. sarvāvaraṇa apāya-durgati pari viśuddhe, prati-nivartaya āyuh śuddhe. samaya adhiṣṭhite. maṇi maṇi mahā maṇi. tathatā bhūta-koṭi pariśuddhe. visphuṭa buddhi śuddhe. jaya jaya, vijaya vijaya. smara smara, sarva buddha adhiṣṭhita śuddhe, vajri vajragarbhe vajram bhavatu mama śarīram. sarva sattvānām ca kāya pari viśuddhe. sarva gati pariśuddhe. sarva tathāgata siñca me samāśvāsayantu. sarva tathāgata samāśvāsa adhiṣṭhite. budhya budhya, vibudhya vibudhya, bodhaya bodhaya, vibodhaya vibodhaya samanta pariśuddhe. sarva tathāgata hṛdaya adhiṣṭhānādhiṣṭhita mahā-mudre svāhā.
Kết luận:
Phật Mẫu Tôn Thắng là hiện thân của trí tuệ và bi nguyện, mang đến phương tiện thiện xảo giúp chúng sinh thoát khỏi khổ đau, tăng trưởng phước đức và tiến đến giác ngộ. Trì tụng thần chú của Ngài là cách thực hành vi diệu để kết nối với năng lượng từ bi và trí tuệ vô biên của chư Phật.